Visa công tác Việt Nam – Tất cả những điều bạn cần biết
Cập nhật mới nhất: Th08 07/2024
Tổng quan
Cơ sở pháp lý
Làm thế nào để có được
Thời gian xử lý
Visa làm việc và visa kinh doanh
Tổng quan về Visa làm việc tại Việt Nam
Visa làm việc cho người nước ngoài tại Việt Nam có ký hiệu là LD1 và LD2.
LĐ1 – cấp cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy miễn giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
LD2 – cấp cho người nước ngoài phải có giấy phép lao động làm việc tại Việt Nam.
Visa làm việc Việt Nam này có giá trị lên đến 02 năm và có thể được gia hạn. Nhưng trong trường hợp giấy phép lao động có thời hạn dưới 1 năm thì hiệu lực của visa lao động tương ứng bằng với thời hạn của giấy phép lao động.
Cơ sở pháp lý cho Visa làm việc tại Việt Nam
Nếu bạn quan tâm đến thị thực làm việc tại Việt Nam và tính hợp pháp của nó, bạn nên tham khảo các luật sau:
Luật 47/2014/QH13 nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật số 47/2014/QH13.
Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam
Nghị định 11/2016/ND-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động về cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam và trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động
Làm thế nào để có được Visa làm việc tại Việt Nam
Để có được thị thực lao động tại Việt Nam, cả cơ quan nơi người nước ngoài làm việc và bản thân người nước ngoài phải thực hiện theo 5 bước dưới đây:
Bước 1: Công ty có trụ sở tại Việt Nam chuẩn bị các tài liệu sau:
Công ty có trụ sở tại Việt Nam sẽ đóng vai trò là người bảo lãnh và chuẩn bị các tài liệu sau để xin giấy phép lao động cho nhân viên nước ngoài:
Giấy phép hoạt động của công ty/văn phòng công ty nơi người nước ngoài đang làm việc (có thể là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư hoặc giấy phép hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện);
Giấy chứng nhận mẫu con dấu hoặc Giấy xác nhận việc sử dụng con dấu của Công ty
Mẫu NA16 – Mẫu đăng ký đóng dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam;
Mẫu NA5 – Đơn xin cấp thị thực, gia hạn thị thực, gia hạn lưu trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Bạn có thể tải nó ở đây.
01 ảnh 3*4cm
Giấy phép lao động hoặc giấy chứng nhận miễn giấy phép lao động.
Bản sao hộ chiếu hợp lệ
Bước 2: Gửi tài liệu
Đại diện cơ quan nơi người nước ngoài làm việc nộp hồ sơ nêu trên tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an tỉnh, thành phố nơi đơn vị đặt trụ sở chính.
Sau khi nộp hồ sơ và nộp lệ phí cấp thị thực, người nộp sẽ nhận được giấy hẹn ghi rõ ngày dự kiến nhận kết quả xét duyệt thị thực.
Trường hợp xin visa công tác được đóng dấu tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài phải nộp phí Fax.
Thời gian nộp hồ sơ: Thứ Hai đến thứ Sáu, sáng thứ Bảy.
Bước 3: Nhận thư xin visa làm việc tại Việt Nam
Đại diện công ty đến ngày đã hẹn sẽ đến Cục/văn phòng xuất nhập cảnh để nhận thư cấp thị thực (nếu được cấp).
Bước 4: Thông báo cho người lao động nước ngoài
Sau khi nhận được công văn, cơ quan sẽ thông báo cho người nước ngoài qua email, fax hoặc chuyển phát nhanh để họ hoàn tất thủ tục cấp thị thực.
Bước 5: Nhận visa và nộp phí
Người nước ngoài sẽ nộp tại văn phòng Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước sở tại:
Mẫu NA1 – Đơn xin thị thực Việt Nam kèm theo ảnh 3x4cm
Hộ chiếu gốc hợp lệ
Bản sao công văn cấp thị thực do Cục quản lý xuất nhập cảnh/Văn phòng Việt Nam cấp
và nộp phí cấp thị thực do đại sứ quán/lãnh sự quán áp dụng để được dán thị thực lao động vào hộ chiếu.
Mất bao lâu để có được Visa làm việc tại Việt Nam
Thời gian xử lý yêu cầu cấp thị thực lao động của Cục/Văn phòng xuất nhập cảnh Việt Nam thông thường là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
Sự khác biệt giữa Visa làm việc Việt Nam và Visa công tác Việt Nam
Nhiều người nước ngoài có thể nghĩ visa công tác và visa làm việc tại Việt Nam là như nhau. Nhưng trên thực tế, chúng hoàn toàn khác nhau. Visa làm việc tại Việt Nam không phải là visa kinh doanh.
Trong khi thị thực kinh doanh (DN visa) được cấp cho những người đến làm việc với các doanh nghiệp có trụ sở tại Việt Nam thì thị thực lao động (visa LD) được cấp cho những người đến làm việc cho công ty hoặc văn phòng có trụ sở tại Việt Nam.
Visa DN được người nước ngoài tự nộp trực tuyến hoặc trực tiếp tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài nhưng visa lao động do công ty nơi người nước ngoài làm việc tại Việt Nam nộp và đóng dấu tại Đại sứ quán ở nước ngoài bởi người nước ngoài. .
Việc xin thị thực kinh doanh không yêu cầu giấy phép lao động, nhưng xin thị thực lao động thì cần.
Thị thực làm việc có thể có giá trị lâu hơn thị thực kinh doanh.
Với thị thực lao động, người ta có thể nộp đơn xin thẻ tạm trú trong khi với thị thực kinh doanh thì không thể làm như vậy.